Nghị định 168/2021/NĐ-CP là văn bản pháp luật mới nhất của Chính phủ quy định rõ ràng về mức xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Đối với xe ô tô và xe tải – hai loại phương tiện phổ biến tham gia giao thông và vận chuyển hàng hóa – việc nắm rõ các quy định và mức phạt là điều cần thiết để đảm bảo an toàn, tuân thủ pháp luật và tránh bị xử lý không mong muốn khi vi phạm.

Tổng hợp 74 Hành Vi Vi Phạm Theo Nghị Định 168 Xe Ô tô, Xe Tải

Không chỉ là nghĩa vụ pháp lý, việc chủ động tìm hiểu các quy định xử phạt theo Nghị định 168 còn giúp tài xế nâng cao ý thức tham gia giao thông văn minh, an toàn. Nhiều lỗi vi phạm phổ biến như chạy quá tốc độ, đỗ xe sai quy định, chở quá tải trọng hoặc không đủ giấy tờ hợp lệ đều có thể bị xử phạt với số tiền lớn, ảnh hưởng đến tài chính và uy tín doanh nghiệp vận tải.

Chi tiết các mức phạt đối với ô tô và xe tải

Mức Phạt Vi Phạm Giao Thông Nghị Định 168 đối với Xe Ô tô, - Ảnh minh họa 1

Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm giao thông phổ biến áp dụng cho xe ô tô và xe tải theo Nghị định 168. Mức phạt có thể dao động từ vài trăm nghìn đến hàng chục triệu đồng tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả gây ra.

STTHành vi vi phạmMức phạt
1Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 6, 8, 9, 10, 11, 14, 15, 16, 23, 24, 26, 27, 30, 31, 34, 35, 36, 37, 38, 38, 40, 41, 45, 46, 53, 57, 58, 59, 62, 64, 65, 71.400.000-600.000
2Khi ra, vào vị trí dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết.400.000-600.000
3Không báo hiệu bằng đèn khẩn cấp hoặc không đặt biển cảnh báo "Chú ý xe đổ” theo quy định trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật (hoặc bất khả kháng khác) buộc phải đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy hoặc tại nơi không được phép đỗ xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 59.400.000-600.000
4Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định.400.000-600.000
5Sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau trong khu đông dân cư, khu vực cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.400.000-600.000
6Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề", trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 43.600.000-800.000
7Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định.600.000-800.000
8Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 49, 50.600.000-800.000
9Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh.600.000-800.000
10Dừng xe không sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 25 cm; dừng xe trên đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe (trừ trường hợp rời khỏi vị trí lái để đóng, mở cửa xe, xếp dỡ hàng hóa, kiểm tra kỹ thuật xe) hoặc rời vị trí lái khi dừng xe nhưng không sử dụng phanh đỗ xe (hoặc thực hiện biện pháp an toàn khác); dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe", trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 30, 59.600.000-800.000
11Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h.800.000 - 1 triệu
12Sử dụng còi, rú ga liên tục; sử dụng còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa khi gặp người đi bộ qua đường hoặc khi đi trên đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động hoặc khi gặp xe đi ngược chiều (trừ trường hợp dải phân cách có khả năng chống chói) hoặc khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.800.000 - 1 triệu
13Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức).800.000 - 1 triệu
14Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi an toàn của đường sắt.800.000 - 1 triệu
15Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau; điểm đón, trả khách; trước cổng hoặc trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới; che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông; nơi mở dải phân cách giữa; cách xe ôtô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp, dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường. Đỗ xe không sát theo lề đường, vỉa hè phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, vỉa hè quá 25 cm;800.000 - 1 triệu
16Đỗ xe trên đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở vỉa hè trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe" hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe", trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 30, 59.800.000 - 1 triệu
17Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 18 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn.800.000 - 1 triệu
18Điều khiển xe ôtô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ôtô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ôtô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau.800.000-1 triệu (Trừ 02 điểm)
19Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.800.000 - 1 triệu (Trừ 02 điểm)
20Không thắt dây đai an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường.800.000 - 1 triệu
21Chở người trên xe ôtô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy.800.000 - 1 triệu
22Chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô ngồi cùng hàng ghế với người lái xe (trừ loại xe ôtô chỉ có một hàng ghế) hoặc không sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em theo quy định. (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2026, theo khoản 2 Điều 53)800.000 - 1 triệu
23Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần.800.000 - 1 triệu
24Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.800.000 - 1 triệu
25Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.800.000 - 1 triệu
26Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí.2 triệu - 3 triệu (trừ 2 điểm)
27Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu (trừ trường hợp tổ chức giao thông cho phép), gầm cầu vượt (trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe), song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 59.2 triệu - 3 triệu (trừ 2 điểm)
28Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ôtô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.2 triệu - 3 triệu (Trừ 2 điểm)
29Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn.2 triệu - 3 triệu (Trừ 2 điểm)
30Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo "Chú ý xe đỗ" (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách đảm bảo an toàn khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe.2 triệu - 3 triệu Trừ 2 điểm
31Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều", khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hai bên, phía sau xe hoặc không có tín hiệu lùi xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 71.2 triệu - 3 triệu
32Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 60.2 triệu - 3 triệu Trừ 2 điểm
33Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định.2 triệu - 3 triệu
34Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường một chiều, trừ khi có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu tạm thời hoặc tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe.2 triệu - 3 triệu
35Quay đầu xe tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm quay đầu đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ trái tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ trái đối với loại phương tiện đang điều khiển; điều khiển xe rẽ phải tại nơi có biển báo hiệu có nội dung cấm rẽ phải đối với loại phương tiện đang điều khiển.2 triệu - 3 triệu
36Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 40.2 triệu - 3 triệu
37Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
38Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại STT 26; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
39Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định (trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại STT 12); không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
40Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
41Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
42Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.4 triệu - 6 triệu (Trừ 2 điểm Tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định.)
43Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề" khi chạy trên đường cao tốc.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
44Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.4 triệu - 6 triệu Trừ 4 điểm
45Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 64, 71, hành vi bị cấm đi vào công trình thủy lợi và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
46Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
47Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ.4 triệu - 6 triệu
48Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ thông; xe thô sơ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.4 triệu - 6 triệu
49Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính.4 triệu - 6 Trừ 2 triệu điểm
50Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
52Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy.4 triệu Trừ 6 triệu điểm
52Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.4 triệu - 6 triệu
53Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h.6 triệu - 8 triệu Trừ 4 điểm
54Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.6 triệu - 8 triệu Trừ 4 điểm
55Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.6 triệu - 8 triệu Trừ 4 điểm
56Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan.6 triệu - 8 triệu Trừ 4 điểm
57Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.12 triệu - 14 triệu Trừ 6 điểm
58Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc.12 triệu - 14 triệu Trừ 4 điểm
59Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc sự cố bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe ở làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc; không có báo hiệu bằng đèn báo cấp, không đặt biển báo hiệu "Chú ý báo cáo" tự nhiên (hoặc đèn báo cáo) về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét khi dừng xe, đỗ xe trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe trên một phần làn đường xe chạy trên đường cao tốc.12 triệu - 14 triệu Trừ 6 điểm
60Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.16 triệu - 18 triệu Trừ 6 điểm
61Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.18 triệu - 20 triệu Trừ 10 điểm
62Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.18 triệu - 20 triệu Trừ 4 điểm
63Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.18 triệu - 20 triệu Trừ 4 điểm
64Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều", trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 71 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.18 triệu - 20 triệu Trừ 4 điểm
65Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 71.20 triệu - 22 triệu Trừ 10 điểm
66Vi phạm quy định tại một trong các STT sau đây mà gây tai nạn giao thông: 1, 2, 3, 4, 5, 8, 12, 17, 18, 23, 24, 25, 26, 28, 29, 39, 40, 42, 44, 49, 50, 52, 58, 62, 63, 64.20 triệu - 22 triệu Trừ 10 điểm
67Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.30 triệu - 40 triệu 22 tháng - 24 tháng
68Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ.30 triệu - 40 triệu 22 tháng - 24 tháng
69Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.30 triệu - 40 triệu 22 tháng - 24 tháng
70Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người thi hành công vụ.30 triệu - 40 triệu 22 tháng - 24 tháng
71Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.30 triệu - 40 triệu Trừ 10 điểm
72Người điều khiển xe thực hiện hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường bộ.40 triệu - 50 triệu 10 tháng - 12 tháng
73Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm quy định tại STT 72 mà gây tai nạn giao thông.50 triệu - 70 triệu 22 tháng - 24 tháng
74Người điều khiển xe tái phạm hành vi điều khiển xe lạng lách, đánh võng quy định tại STT 72.Tịch thu phương tiện 22 tháng - 24 tháng

Ghi nhớ quy định để tránh vi phạm không đáng có

Việc chủ phương tiện nắm vững nội dung Nghị định 168 không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi tham gia giao thông mà còn thể hiện tinh thần trách nhiệm với cộng đồng. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp vận tải, việc tuân thủ đúng luật giao thông sẽ góp phần nâng cao uy tín thương hiệu và giảm thiểu rủi ro pháp lý trong quá trình kinh doanh.

Tuân thủ để an toàn – lái xe có trách nhiệm

Nghị định 168 là công cụ pháp lý rõ ràng, giúp xử lý hiệu quả các hành vi vi phạm, từ đó nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông của người điều khiển phương tiện. Dù là cá nhân hay tổ chức, việc chủ động cập nhật mức phạt và quy định mới sẽ giúp bạn tránh được những hậu quả đáng tiếc, đồng thời góp phần xây dựng môi trường giao thông an toàn, trật tự và văn minh hơn.