Chào mừng bạn đến với Dưỡng Xe !
Blog featured image

Mức Phạt Vi Phạm Giao Thông Theo Nghị Định 168 đối với Xe Máy

Nghị định 168/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, chính thức có hiệu lực từ 1/1/2025 dưới đây là Mức phạt vi phạm giao thông đối với người điều khiển xe máy. Các mức phạt được thiết kế nhằm nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông, giảm thiểu tai nạn và đảm bảo an toàn cho mọi người tham gia giao thông.

Tổng hợp mức phạt theo nghị định 168 đối với Xe Máy

Dưới đây là bảng tổng hợp các hành vi vi phạm và mức phạt tương ứng:

Thứ tựHành vi vi phạmMức phạt
1Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp quy định cụ thể).200.000 - 400.000 đồng
2Không có tín hiệu trước khi vượt hoặc không duy trì tín hiệu trong suốt quá trình vượt.200.000 - 400.000 đồng
3Lùi xe không quan sát, không an toàn hoặc không có tín hiệu lùi xe.200.000 - 400.000 đồng
4Chở người sử dụng ô (dù) khi ngồi trên xe.200.000 - 400.000 đồng
5Không tuân thủ quy định nhường đường tại nơi đường giao nhau (trừ một số trường hợp).200.000 - 400.000 đồng
6Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước.200.000 - 400.000 đồng
7Không sử dụng đèn chiếu sáng vào thời gian quy định hoặc khi tầm nhìn hạn chế.200.000 - 400.000 đồng
8Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi gặp người đi bộ qua đường.200.000 - 400.000 đồng
9Sử dụng còi từ 22h hôm trước đến 5h sáng hôm sau.200.000 - 400.000 đồng
10Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đường có quy định tốc độ tối thiểu.200.000 - 400.000 đồng
11Dừng, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị không có lề đường.400.000 - 600.000 đồng
12Chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h.400.000 - 600.000 đồng
13Chạy xe tốc độ thấp nhưng không đi bên phải, gây cản trở giao thông.400.000 - 600.000 đồng
14Dừng, đỗ xe ở lòng đường gây cản trở giao thông.400.000 - 600.000 đồng
15Xe không được quyền ưu tiên nhưng lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên.400.000 - 600.000 đồng (tịch thu thiết bị)
16Dừng, đỗ xe tại các khu vực bị cấm hoặc không tuân thủ quy định về dừng đỗ.400.000 - 600.000 đồng
17Chở theo 02 người trên xe (trừ các trường hợp được phép).400.000 - 600.000 đồng
18Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông.400.000 - 600.000 đồng
19Chở người không đội mũ bảo hiểm hoặc đội không đúng quy cách (trừ trường hợp đặc biệt).400.000 - 600.000 đồng
20Quay đầu xe tại nơi không được phép (trừ một số trường hợp).400.000 - 600.000 đồng
21Chuyển hướng không quan sát, không giảm tốc độ, không có tín hiệu, hoặc rẽ trái/phải sai quy định.600.000 - 800.000 đồng (trừ 2 điểm)
22Chở theo từ 03 người trở lên trên xe.600.000 - 800.000 đồng
23Dừng xe, đỗ xe trên cầu.400.000 - 600.000 đồng
24Không đi đúng phần đường, làn đường hoặc đi qua dải phân cách.400.000 - 600.000 đồng
25Vượt bên phải không đúng quy định.600.000 - 800.000 đồng
26Bám, kéo xe khác; chở người đứng trên yên, ngồi trên tay lái.600.000 - 800.000 đồng
27Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác.600.000 - 800.000 đồng
28Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần.600.000 - 800.000 đồng
29Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu "Cự ly tối thiểu giữa hai xe".600.000 - 800.000 đồng
30Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên.600.000 - 800.000 đồng
31Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định.600.000 - 800.000 đồng
32Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.800.000 - 1 triệu đồng
33Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.800.000 - 1 triệu đồng
34Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu cấm vượt đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 25.800.000 - 1 triệu đồng
35Quay đầu xe trong hầm đường bộ.800.000 - 1 triệu đồng
36Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) để nhường đường khi đến đoạn giao cắt với đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào.800.000 - 1 triệu đồng (trừ 2 điểm)
37Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 53.1 triệu - 2 triệu đồng (trừ 2 điểm)
38Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ.1 triệu - 2 triệu đồng (trừ 2 điểm)
39Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe thô sơ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.1 triệu - 2 triệu đồng (trừ 2 điểm)
40Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 millilit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.2 triệu - 3 triệu đồng (trừ 3 điểm)
41Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 44, 45 và các trường hợp ưu tiên theo quy định.2 triệu - 3 triệu đồng (trừ 3 điểm)
42Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường một chiều, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 45 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.2 triệu - 3 triệu đồng (trừ 3 điểm)
43Không tuân thủ hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 45.2 triệu - 3 triệu đồng (trừ 3 điểm)
44Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h.4 triệu - 6 triệu đồng (trừ 5 điểm)
45Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, trừ xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.7 triệu - 8 triệu đồng (tước giấy phép lái xe 4 - 6 tháng)
46Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 millilit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.7 triệu - 8 triệu đồng (trừ 4 điểm, tước GPLX 10 - 12 tháng)
47Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.10 triệu - 12 triệu đồng (trừ 5 điểm, tước GPLX 2 - 4 tháng)
48Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ.16 triệu - 18 triệu đồng (tước GPLX 22 - 24 tháng)
49Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 millilit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.16 triệu - 18 triệu đồng (trừ 6 điểm, tước GPLX 22 - 24 tháng)
50Điều khiển xe mà trong cơ thể có chất ma túy.16 triệu - 18 triệu đồng (trừ 6 điểm, tước GPLX 22 - 24 tháng)
51Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ.10 triệu - 12 triệu đồng (trừ 5 điểm, tước GPLX 2 - 4 tháng)
52Điều khiển xe không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ.1 triệu - 6 triệu đồng tùy trường hợp
53Gây tai nạn giao thông nghiêm trọng mà không dừng xe, không cứu người, không báo cơ quan chức năng.6 triệu - 8 triệu đồng (tước GPLX 2 - 4 tháng)
54Điều khiển xe gây tai nạn rồi bỏ trốn.16 triệu - 18 triệu đồng (trừ 6 điểm, tước GPLX 22 - 24 tháng)
55Đua xe trái phép hoặc cổ vũ đua xe trái phép, trừ các trường hợp đua xe được cấp phép.10 triệu - 15 triệu đồng (tịch thu phương tiện, tước GPLX 2 - 4 tháng)
56Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường theo quy định, gây cản trở giao thông.300.000 - 400.000 đồng
57Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường cho phương tiện khác tại nơi đường giao nhau, đường hẹp, hoặc nơi nguy hiểm.800.000 - 1 triệu đồng
58Điều khiển xe dừng, đỗ sai quy định tại đường cao tốc.6 triệu - 8 triệu đồng (tước GPLX 2 - 4 tháng)
59Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ.3 triệu - 5 triệu đồng (trừ 3 điểm)
60Không chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông hoặc người điều khiển giao thông.4 triệu - 6 triệu đồng (trừ 4 điểm)
61Điều khiển xe gây ùn tắc giao thông nghiêm trọng do dừng, đỗ sai quy định hoặc không tuân thủ hiệu lệnh.1 triệu - 2 triệu đồng
62Chở hàng vượt quá giới hạn an toàn (quá chiều cao, chiều dài, trọng tải quy định).800.000 - 3 triệu đồng tùy mức độ
63Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội không cài quai đúng cách khi điều khiển xe máy.300.000 - 400.000 đồng
64Chở người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội không đúng cách (trừ trường hợp trẻ dưới 6 tuổi).300.000 - 400.000 đồng
65Chở quá số người quy định trên xe máy hoặc xe đạp điện.400.000 - 600.000 đồng
66Không gắn biển số đúng vị trí hoặc biển số bị che khuất, không rõ ràng.1 triệu - 2 triệu đồng
67Lắp thêm đèn chiếu sáng không đúng quy định (đèn trợ sáng, đèn gắn sai vị trí).800.000 - 1 triệu đồng
68Gắn còi, đèn ưu tiên không đúng quy định hoặc không được phép.1 triệu - 2 triệu đồng
69Gây tiếng ồn vượt quá mức cho phép khi tham gia giao thông.400.000 - 800.000 đồng
70Điều khiển xe khi đèn chiếu sáng hoặc đèn tín hiệu hư hỏng, không đảm bảo an toàn.800.000 - 1 triệu đồng

Với các mức phạt mới, Nghị định 168/2024 không chỉ đóng vai trò răn đe mà còn hướng tới mục tiêu xây dựng một môi trường giao thông an toàn, văn minh và tuân thủ pháp luật.

Messenger Icon