Cuối năm 2024, việc áp dụng hệ thống trừ điểm bằng lái xe theo Nghị định 168 đã chính thức có hiệu lực tại Việt Nam. Đây là một bước tiến lớn trong việc siết chặt quản lý hành vi tham gia giao thông, đặc biệt với người điều khiển xe máy và ô tô. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ những lỗi nào có thể khiến bạn bị trừ điểm, bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ nhất.

Những lỗi vi phạm giao thông nào dẫn tới bị trừ điểm bằng lái xe ?

Với mỗi bằng lái, người điều khiển xe sẽ có 12 điểm trong một năm. Nếu bị trừ hết 12 điểm, bạn sẽ bị thu hồi giấy phép lái xe và phải tham gia thi lại để được cấp mới. Chính vì vậy, hiểu rõ các lỗi vi phạm dẫn đến trừ điểm là điều bắt buộc với mọi tài xế.

Lỗi vi phạm giao thông dẫn đến trừ điểm bằng lái đối với xe máy

Người đi xe máy tưởng chừng như ít bị kiểm soát hơn, nhưng thực tế, danh sách lỗi dẫn đến trừ điểm rất cụ thể và nghiêm ngặt:

21Chuyển hướng không quan sát, không giảm tốc độ, không có tín hiệu, hoặc rẽ trái/phải sai quy định.600.000 - 800.000 đồng (trừ 2 điểm)
36Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) để nhường đường khi đến đoạn giao cắt với đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào.800.000 - 1 triệu đồng (trừ 2 điểm)
37Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 53.1 triệu - 2 triệu đồng (trừ 2 điểm)
38Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ.1 triệu - 2 triệu đồng (trừ 2 điểm)
39Chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe thô sơ đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.1 triệu - 2 triệu đồng (trừ 2 điểm)
40Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 millilit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.2 triệu - 3 triệu đồng (trừ 3 điểm)
41Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 44, 45 và các trường hợp ưu tiên theo quy định.2 triệu - 3 triệu đồng (trừ 3 điểm)
42Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường một chiều, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 45 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.2 triệu - 3 triệu đồng (trừ 3 điểm)
43Không tuân thủ hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 45.2 triệu - 3 triệu đồng (trừ 3 điểm)
44Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h.4 triệu - 6 triệu đồng (trừ 5 điểm)
46Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 millilit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.7 triệu - 8 triệu đồng (trừ 4 điểm, tước GPLX 10 - 12 tháng)
47Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.10 triệu - 12 triệu đồng (trừ 5 điểm, tước GPLX 2 - 4 tháng)
49Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 millilit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.16 triệu - 18 triệu đồng (trừ 6 điểm, tước GPLX 22 - 24 tháng)
50Điều khiển xe mà trong cơ thể có chất ma túy.16 triệu - 18 triệu đồng (trừ 6 điểm, tước GPLX 22 - 24 tháng)
51Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ.10 triệu - 12 triệu đồng (trừ 5 điểm, tước GPLX 2 - 4 tháng)
54Điều khiển xe gây tai nạn rồi bỏ trốn.16 triệu - 18 triệu đồng (trừ 6 điểm, tước GPLX 22 - 24 tháng)
59Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ.3 triệu - 5 triệu đồng (trừ 3 điểm)
60Không chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông hoặc người điều khiển giao thông.4 triệu - 6 triệu đồng (trừ 4 điểm)

Danh sách lỗi vi phạm bị trừ điểm giấy phép lái xe 2025 - Ảnh minh họa 1

Lỗi vi phạm giao thông trừ điểm bằng lái đối với ô tô

Với xe ô tô, các lỗi trừ điểm thường nghiêm trọng hơn do mức độ ảnh hưởng lớn hơn trong lưu thông:

18Điều khiển xe ôtô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ôtô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ôtô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau.800.000-1 triệu (Trừ 02 điểm)
19Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.800.000 - 1 triệu (Trừ 02 điểm)
26Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí.2 triệu - 3 triệu (trừ 2 điểm)
27Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu (trừ trường hợp tổ chức giao thông cho phép), gầm cầu vượt (trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe), song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 59.2 triệu - 3 triệu (trừ 2 điểm)
28Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ôtô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.2 triệu - 3 triệu (Trừ 2 điểm)
29Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn.2 triệu - 3 triệu (Trừ 2 điểm)
30Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, không đặt biển cảnh báo "Chú ý xe đỗ" (hoặc đèn cảnh báo) về phía sau xe khoảng cách đảm bảo an toàn khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe.2 triệu - 3 triệu Trừ 2 điểm
32Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, trừ hành vi vi phạm quy định tại STT 60.2 triệu - 3 triệu Trừ 2 điểm
37Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có tín hiệu trước khi vượt hoặc có tín hiệu vượt xe nhưng không sử dụng trong suốt quá trình vượt xe; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
38Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại STT 26; điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
39Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định (trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại STT 12); không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
40Không tuân thủ quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
41Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
42Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.4 triệu - 6 triệu (Trừ 2 điểm Tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt, sử dụng trái quy định.)
43Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước hoặc chuyển làn đường không đúng quy định “mỗi lần chuyển làn đường chỉ được phép chuyển sang một làn đường liền kề" khi chạy trên đường cao tốc.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
44Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.4 triệu - 6 triệu Trừ 4 điểm
45Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 64, 71, hành vi bị cấm đi vào công trình thủy lợi và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
46Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
49Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính.4 triệu - 6 Trừ 2 triệu điểm
50Không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến; không giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên trái tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến.4 triệu - 6 triệu Trừ 2 điểm
52Chở người trên thùng xe trái quy định; chở người trên nóc xe; để người đu bám ở cửa xe, bên ngoài thành xe khi xe đang chạy.4 triệu Trừ 6 triệu điểm
52Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn.4 triệu - 6 triệu
53Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h.6 triệu - 8 triệu Trừ 4 điểm
54Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.6 triệu - 8 triệu Trừ 4 điểm
55Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.6 triệu - 8 triệu Trừ 4 điểm
56Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan.6 triệu - 8 triệu Trừ 4 điểm
57Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.12 triệu - 14 triệu Trừ 6 điểm
58Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc.12 triệu - 14 triệu Trừ 4 điểm
59Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc sự cố bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe ở làn dừng xe khẩn cấp trên đường cao tốc; không có báo hiệu bằng đèn báo cấp, không đặt biển báo hiệu "Chú ý báo cáo" tự nhiên (hoặc đèn báo cáo) về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét khi dừng xe, đỗ xe trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe trên một phần làn đường xe chạy trên đường cao tốc.12 triệu - 14 triệu Trừ 6 điểm
60Người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.16 triệu - 18 triệu Trừ 6 điểm
61Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.18 triệu - 20 triệu Trừ 10 điểm
62Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.18 triệu - 20 triệu Trừ 4 điểm
63Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.18 triệu - 20 triệu Trừ 4 điểm
64Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều", trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 71 và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.18 triệu - 20 triệu Trừ 4 điểm
65Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại STT 71.20 triệu - 22 triệu Trừ 10 điểm
66Vi phạm quy định tại một trong các STT sau đây mà gây tai nạn giao thông: 1, 2, 3, 4, 5, 8, 12, 17, 18, 23, 24, 25, 26, 28, 29, 39, 40, 42, 44, 49, 50, 52, 58, 62, 63, 64.20 triệu - 22 triệu Trừ 10 điểm
71Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.30 triệu - 40 triệu Trừ 10 điểm

Việc trừ điểm bằng lái không chỉ là hình thức răn đe, mà còn góp phần xây dựng một môi trường giao thông an toàn hơn. Là một người tham gia giao thông, tôi thực sự cảm thấy việc cập nhật thường xuyên những quy định mới, đặc biệt là danh sách các lỗi trừ điểm, là điều không thể thiếu. Bởi chỉ một sơ suất nhỏ thôi cũng có thể khiến bạn mất toàn bộ 12 điểm và phải quay lại từ đầu với kỳ thi sát hạch gắt gao.